Khái niệm tiêu chuẩn JIS của Nhật Bản
JIS là gì ?
JIS trong tiếng Anh là từ viết tắt của cụm từ: Japan Industrial Standard, phiên âm tiếng Nhật là Nihon Kōgyō Kikaku, dịch ra tiếng Việt dễ hiểu là tiêu chuẩn công nghiệp Nhật Bản. Bộ tiêu chuẩn này quy định các tiêu chuẩn được sử dụng cho các hoạt động công nghiệp tại Nhật Bản.
Quá trình tiêu chuẩn hóa được điều phối bởi Ủy ban Tiêu chuẩn Công nghiệp Nhật Bản (JISC-Japanese Industrial Standards Committee) và được công bố thông qua Hiệp hội Tiêu chuẩn Nhật Bản (JSA- Japanese Standards Association). Ủy ban Tiêu chuẩn Công nghiệp Nhật Bản bao gồm nhiều ủy ban trên toàn quốc và đóng vai trò quan trọng trong việc chuẩn hóa các hoạt động tại Nhật Bản.
Nguồn gốc hình thành tiêu chuẩn JIS
Theo các tài liệu thì vào thời kỳ Thiên Hoàng – Minh Trị (Meiji), các doanh nghiệp tư nhân Nhật Bản đã phải chịu trách nhiệm đưa ra các tiêu chuẩn sản xuất. Mặc dù chính phủ Nhật Bản đã có các tài liệu tiêu chuẩn và đặc điểm kỹ thuật cho mục đích mua sắm cho một số mặt hàng tiêu biểu như đạn dược vũ khí.
Những tiêu chuẩn này đã được tổng hợp thành một tiêu chuẩn chính thức (Tiêu chuẩn kỹ thuật Nhật Bản cũ – JES) vào năm 1921 của thế kỉ 20. Trong suốt Thế chiến II, các tiêu chuẩn đơn giản được thiết lập để tăng sản lượng matériel (phạm trù đề cập đến vật tư, thiết bị và vũ khí trong quản lý chuỗi cung ứng quân sự).
Hiệp hội Tiêu chuẩn Nhật Bản JSA được thành lập sau thất bại của Nhật Bản trong Thế chiến thứ II năm 1945. Các quy định của JISC được ban hành năm 1946 gọi là các tiêu chuẩn mới của Nhật Bản (JES).
Năm 1949, Luật tiêu chuẩn hóa công nghiệp được ban hành, tạo nền tảng pháp lý cho các tiêu chuẩn công nghiệp Nhật Bản (JIS) ngày nay.
Luật Tiêu chuẩn hóa Công nghiệp đã được sửa đổi vào năm 2004 và con dấu JIS (hệ thống chứng nhận sản phẩm) cũng được thay đổi.
Kể từ ngày 1 tháng 10 năm 2005, dấu JIS mới đã được áp dụng khi chứng nhận lại. Việc sử dụng nhãn hiệu cũ đã được cho phép trong giai đoạn chuyển tiếp ba năm (đến ngày 30 tháng 9 năm 2008). Tất cả nhà sản xuất có được chứng nhận mới hoặc gia hạn theo phê duyệt của cơ quan có thể sử dụng con dấu JIS mới. Do đó, tất cả các sản phẩm Nhật Bản được JIS chứng nhận đã có đóng dấu JIS mới kể từ ngày 1 tháng 10 năm 2008.
Tiêu chuẩn JIS của Nhật Bản áp dụng cho những ngành nghề nào
JIS bao gồm các sản phẩm công nghiệp và khoáng sản ngoại trừ (1) thuốc, (2) hóa chất nông nghiệp, (3) phân bón hóa học, (4) sợi tơ tằm và (5) thực phẩm, nông lâm sản được chỉ định theo Luật Tiêu chuẩn liên quan và Ghi nhãn thích hợp của các sản phẩm nông nghiệp và lâm nghiệp.
Tiêu chuẩn công nghiệp Nhật Bản được áp dụng không chỉ ở phạm vi nội địa mà còn phổ biến ở một số quốc gia châu Á hay khu vực Thái Bình Dương và hệ thống tiêu chuẩn của nó cũng là tiền đề xây dựng cho nhiều tiêu chuẩn của các quốc gia khác, điển hình như Trung Quốc, Hàn Quốc.
Phạm vi tham gia của JIS rất đa dạng, từ công nghiệp nặng đến công nghiệp nhẹ, đặc biệt là lĩnh vực sản xuất thép, thép không gỉ và các vật tư phục vụ cho sản xuất khác. Ngoài ra, những sản phẩm dân dụng như xà phòng, nước rửa cũng có hệ thống tiêu chuẩn JIS đánh giá riêng.
Phân loại tiêu chuẩn JIS và các ký hiệu nhận biết
Phân loại tiêu chuẩn được ký hiệu theo quy tắc dưới đây nhằm giúp nhà sản xuất, người dùng dễ dàng tìm kiếm, nghiên cứu:
JIS – Chữ cái Alphabet – Dãy số xxxx:xxxx
- JIS là tên tiêu chuẩn công nghiệp Nhật Bản
- Chữ cái Alphabet: lĩnh vực công nghiệp
- Dãy số xxxx:xxxx: 4 chữ số đầu thể hiện mặt hàng cụ thể của lĩnh vực, 4 chữ số sau thể hiện năm ban hành/ năm sửa đổi tiêu chuẩn.
- Dãy số xxxx:xxxx có thể có hoặc không có thùy thuộc vào ngành công nghiệp cụ thể.
Ký hiệu | Lĩnh vực (Tiếng Anh) | (Tiếng Việt) |
A | Civil Engineering and Architecture | Kiến trúc và Kỹ thuật xây dựng |
B | Mechanical Engineering | Cơ khí |
C | Electronic and Electrical Engineering | Kỵ thuật Điện – điện tử |
D | Automotive Engineering | Kỹ thuật ô tô |
E | Railway Engineering | Kỹ thuật đường sắt |
F | Shipbuilding | Đóng tàu |
G | Ferrous Materials and Metallurgy | Vật liệu sắt và luyện kim |
H | Nonferrous materials and metallurgy | Vật liệu màu và luyện kim |
K | Chemical Engineering | Kỹ thuật hóa học |
L | Textile Engineering | Kỹ thuật dệt may |
M | Mining | Khai thác mỏ |
P | Pulp and Paper | Bột giấy và giấy |
Q | Management System | Hệ thống quản lý |
R | Ceramics | Gốm sứ |
S | Domestic Wares | Sản phẩm nội địa |
T | Medical Equipment and Safety Appliances | Thiết bị y tế và thiết bị an toàn |
W | Aircraft and Aviation | Máy bay và hàng không |
X | Information Processing | Xử lý thông tin |
Z | Miscellaneous | Các lĩnh vực khác |
Bảng Tra Cứu Tiêu Chuẩn Thép Nhật Bản JIS
Thép chống ăn mòn / chịu nhiệt
JIS G 3114 | Thép chống ăn mòn trong khí quyển được cán nóng cho kết cấu hàn |
JIS G 3125 | Thép cuộn chống ăn mòn cao trong khí quyển |
JIS G 3214 | Thép không gỉ rèn cho bình chịu áp lực |
JIS G 3352 | Thép sàn |
JIS G 3444 | Ống thép Cacbon cho kết cấu chung |
JIS G 3446 | Ống thép không gỉ cho mục đích máy móc và kết cấu |
JIS G 3447 | Ống thép vệ sinh không gỉ |
JIS G 3448 | Ống thép không gỉ đo ánh sáng cho đường ống thông thường |
JIS G 3452 | Ống thép Cacbon cho đường ống thông thường |
JIS G 3459 | Ống thép không gỉ |
JIS G 3463 | Nồi hơi và ống trao đổi nhiệt bằng thép không gỉ |
JIS G 3467 | Ống thép cho lò sưởi |
JIS G 3468 | Ống thép không gỉ hàn đường kính lớn |
JIS G 3550 | Dây thép không gỉ cho kết cấu |
JIS G 3557 | Dây thép không gỉ cho các mục đích chung |
JIS G 4303 | Thanh thép không gỉ |
JIS G 4304 | Thép không gỉ cán nóng dạng tấm, lá và dải |
JIS G 4305 | Thép không gỉ cán nguội dạng tấm, lá và dải |
JIS G 4308 | Dây thép không gỉ |
JIS G 4309 | Dây thép không gỉ |
JIS G 4311 | Thanh và dây thép chịu nhiệt |
JIS G 4312 | Thép tấm, tấm và dải chịu nhiệt |
JIS G 4313 | Dây thép không gỉ cán nguội dùng cho lò xo |
JIS G 4314 | Dây thép không gỉ dùng cho lò xo |
JIS G 4315 | Dây thép không gỉ dùng cho cán nguội và rèn nguội |
JIS G 4316 | Thanh thép không gỉ dùng để hàn |
JIS G 4317 | Các đoạn thép không gỉ được tạo hình nóng |
JIS G 4318 | Thành phẩm nguội thanh thép không gỉ |
JIS G 4319 | Phôi và phôi thép không gỉ để rèn |
JIS G 4320 | Thép không gỉ được tạo hình nguội |
JIS G 4321 | Thép không gỉ dùng cho kết cấu xây dựng |
JIS G 4322 | Thanh thép không gỉ dùng để gia cố bê tông |
JIS G 4901 | Thanh siêu hợp kim chống ăn mòn và chịu nhiệt |
JIS G 4902 | Tấm và tấm siêu hợp kim chống ăn mòn và chịu nhiệt |
JIS G 4903 | Ống hợp kim niken-crom-sắt liền mạch |
JIS G 4904 | Ống trao đổi nhiệt hợp kim niken-crom-sắt liền mạch |
Kết cấu thép
JIS G 3101 | Thép cuộn cho kết cấu |
JIS G 3103 | Thép cacbon và thép tấm hợp kim molypden cho nồi hơi và bình chịu áp lực |
JIS G 3105 | Thép thanh cho dây chuyền |
JIS G 3106 | Thép cuộn cho kết cấu hàn |
JIS G 3108 | Thép cacbon cán cho thanh thép thành phẩm nguội |
JIS G 3109 | Thép thanh cho bê tông dự ứng lực |
JIS G 3112 | Thép thanh làm cốt bê tông |
JIS G 3113 | Thép tấm, tấm và dải cán nóng dùng cho kết cấu ô tô |
JIS G 3115 | Thép tấm làm bình chịu áp lực cho dịch vụ nhiệt độ trung bình |
JIS G 3116 | Thép tấm, tấm và dải dùng cho chai chứa khí |
JIS G 3117 | Thép tấm cuộn lại để gia cố bê tông |
JIS G 3118 | Tấm thép cacbon dùng cho bình chịu áp lực cho các dịch vụ nhiệt độ trung bình |
JIS G 3119 | Tấm thép hợp kim mangan-molypden và mangan-molypden-nikel cho nồi hơi và bình chịu áp lực |
JIS G 3120 | Các tấm thép hợp kim mangan-molypden và mangan-molypden-niken được làm nguội và tôi cho các bình chịu áp lực |
JIS G 3123 | Các thanh thép hợp kim và cacbon thành phẩm nguội |
JIS G 3124 | Thép tấm cường độ cao dùng cho các bình chịu áp lực cho dịch vụ nhiệt độ trung bình |
JIS G 3126 | Thép tấm cacbon cho bình chịu áp lực cho dịch vụ nhiệt độ thấp |
JIS G 3127 | Tấm thép niken cho bình chịu áp lực cho dịch vụ nhiệt độ thấp |
JIS G 3128 | Thép tấm cường độ năng suất cao cho kết cấu hàn |
JIS G 3129 | Thép cường độ cao cho kết cấu tháp |
JIS G 3131 | Cán nóng thép tấm, tấm và dải nhẹ |
JIS G 3132 | Dải thép cacbon cán nóng cho ống và ống |
JIS G 3133 | Thép tấm và dải để tráng men sứ |
JIS G 3134 | Thép tấm, tấm và dải thép cường độ cao cán nóng với khả năng định hình được cải thiện cho ô tô sử dụng cấu trúc |
JIS G 3135 | Thép tấm và dải cường độ cao được gia công nguội với khả năng định hình được cải thiện cho kết cấu ô tô sử dụng |
JIS G 3136 | Thép cuộn cho kết cấu xây dựng |
JIS G 3137 | Thép thanh có đường kính nhỏ cho bê tông dự ứng lực |
JIS G 3138 | Thanh thép cuộn cho kết cấu nhà |
JIS G 3140 | Thép tấm cường độ, năng suất cao cho cầu |
JIS G 3141 | Thép tấm và dải carbon giảm lạnh |
JIS G 3201 | Thép carbon để sử dụng chung |
JIS G 3202 | Vật rèn bằng thép carbon cho bình chịu áp lực |
JIS G 3203 | Thép hợp kim rèn cho bình chịu áp lực cho dịch vụ nhiệt độ cao |
JIS G 3204 | Vật rèn bằng thép hợp kim tôi và tôi luyện cho bình chịu áp lực |
JIS G 3205 | Vật rèn bằng thép carbon và hợp kim cho bình chịu áp lực cho dịch vụ nhiệt độ thấp |
JIS G 3206 | Thép hợp kim crom-molypden cường độ cao rèn cho bình chịu áp lực trong điều kiện nhiệt độ cao |
JIS G 3221 | Thép molypden crom rèn cho mục đích sử dụng chung |
JIS G 3222 | Thép mạ niken crom molypden rèn cho mục đích sử dụng chung |
JIS G 3223 | Thép cường độ cao cho mặt bích tháp |
JIS G 3251 | Phôi và phôi thép carbon cho rèn |
JIS G 3350 | Thép hình nhẹ cho cấu trúc chung |
JIS G 3353 | Thép chữ H cho kết cấu chung |
JIS G 3429 | Ống thép liền mạch cho bình khí áp suất cao |
JIS G 3441 | Ống thép hợp kim dùng cho chế tạo máy móc |
JIS G 3443 | Ống thép mạ cho dịch vụ cấp nước |
JIS G 3444 | Ống thép carbon cho kết cấu chung |
JIS G 3445 | Ống thép carbon cho kết cấu máy |
JIS G 3452 | Ống thép carbon cho đường ống thông thường |
JIS G 3454 | Ống thép carbon cho dịch vụ áp lực |
JIS G 3455 | Ống thép carbon cho dịch vụ áp suất cao |
JIS G 3456 | Ống thép carbon cho dịch vụ nhiệt độ cao |
JIS G 3457 | Ống thép cacbon hàn hồ quang |
JIS G 3458 | Ống thép hợp kim |
JIS G 3460 | Ống thép cho dịch vụ nhiệt độ thấp |
JIS G 3461 | Nồi hơi và ống trao đổi nhiệt bằng thép cacbon |
JIS G 3462 | Ống thép hợp kim cho nồi hơi và bộ trao đổi nhiệt |
JIS G 3464 | Bộ trao đổi nhiệt bằng thép ống cho dịch vụ nhiệt độ thấp |
JIS G 3465 | Ống thép liền mạch để khoan |
JIS G 3466 | Ống thép carbon hình vuông và hình chữ nhật cho cấu trúc chung |
JIS G 3472 | Ống thép carbon hàn điện trở cho ô tô |
JIS G 3473 | Ống thép carbon cho thùng xi lanh |
JIS G 3474 | Ống thép cường độ cao cho tháp thép |
JIS G 3475 | Ống thép carbon cho kết cấu tòa nhà |
JIS G 4051 | Thép cacbon dùng cho kết cấu máy |
JIS G 4053 | Thép hợp kim thấp dùng cho kết cấu máy |
Vai trò của tiêu chuẩn JIS trong công nghiệp
- Cũng giống như các bộ tiêu chuẩn khác như ISO hay IEC, JIS tham gia vào việc xây dựng và thiết lập các tiêu chuẩn về chất lượng, phạm vi các ngành công nghiệp. Không những thế, JIS còn tham gia hợp tác cùng với hai bộ tiêu chuẩn trên trong việc đánh giá về năng lực của phòng thí nghiệm, cơ sở sản xuất…
- Chứng nhận sự đảm bảo về chất lượng sản phẩm, các thành phần tham gia vào cấu tạo của sản phẩm cũng được chứng nhận về độ an toàn, yếu tố thân thiện môi trường.
- Đánh giá hệ thống quản lý của cơ quan, chủ thể sản xuất, nhà máy, dây chuyền sản xuất.
- Đưa ra những chỉ tiêu để đánh giá chất lượng sản phẩm, đo lường các yếu tố về thành phần, cấu tạo, mật độ, nồng độ…để đảm bảo những sản phẩm mà các nhà máy đưa ra thị trường không chỉ đảm bảo về chất lượng mà còn loại trừ các nguy cơ về sự thiếu an toàn.
- Những công ty áp dụng và đạt chứng nhận về JIS thuận lợi hơn trong việc tạo dựng uy tín trên thị trường, được khách hàng tin tưởng. Các sản phẩm, vật tư có dấu JIS thể hiện chất lượng toàn diện, đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật, trình độ theo tiêu chuẩn của Nhật Bản – quốc gia vốn có yêu cầu khắt khe về kỹ thuật
- Tăng cơ hội đấu thầu, cạnh tranh, lợi nhuận tăng cao
- Thể hiện được sự tuân thủ của doanh nghiệp đối với quy định về sản xuất và cung ứng vật tư công nghiệp.
- Giảm tối đa những phát sinh và chi phí về lỗi kỹ thuật, lỗi sản phẩm, đánh giá được nguy cơ tiềm tàng và khắc phục chúng.
Qua những nội dung trình bài ở trên giúp chúng ta hiểu rõ phần nào tiêu chuẩn JIS là gì ? và cho thấy nó đóng vai trò rất quan trọng không chỉ ở nền công nghiệp của Nhật Bản mà còn là hệ quy chuẩn cần thiết cho nhiều doanh nghiệp sản xuất bên ngoài quốc gia này.
Những sản phẩm được chứng nhận JIS giúp người dùng an tâm về chất lượng, đảm bảo những tiêu chí an toàn về sức khỏe con người và môi trường sống.
Tiêu chuẩn thép JIS của Nhật Bản được sử dụng rộng rãi ở các khu vực châu Á và Thái Bình Dương. Những thông số kỹ thuật thép JIS cũng thường được sử dụng làm cơ sở cho các hệ thống quốc gia khác, chẳng hạn như tiêu chuẩn Hàn Quốc, Trung Quốc, Đài Loan và Việt Nam.
Các sản phẩm thép xây dựng chính hãng tại Thế Giới Thép Group như thép Việt Nhật, thép Hòa Phát,… điều đạt tiêu chuẩn Nhật Bản JIS như JIS: G3112-SD295A, JIS: G3112-SD390, JIS: G3112-SD490
Đa chủng loại, giá cả phù hợp, Chúng tôi sẽ hợp tác lâu dài. Xin cảm ơn!